Thứ Bảy, 14 tháng 1, 2012

học Tiếng Anh- dễ hay khó???

Chào mọi người! Mình là Thảo. Hiện mình đang là giáo viên dạy bộ môn Tiếng Anh ở một trường cấp 3 tại Sài Gòn. Tình cờ ghé thăm trang web này, mình có một số kinh nghiệm muốn chia sẻ với các bạn về việc học Tiếng Anh.
Như các bạn đã biết, cùng với sự hội nhập và phát triển của Việt Nam trong những năm gần đây, Tiếng Anh là một ngoại ngữ quan trọng và đóng vai trò chủ đạo trong tất cả các lĩnh vực của cuộc sống. Tiếng Anh là một ngôn ngữ quốc tế, có mặt ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, trong đó có trên 53 nước lấy Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức của mình. Tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong các ngành sản xuất, ngoại giao, giáo dục, hàng không, thương mại, dịch vụ, giải trí...
Ngày xưa, các cụ ta không biết nói Tiếng Anh là vì họ không có điều kiện học tập. Ngày nay, thế hệ trẻ chúng ta không biết Tiếng Anh thì quả là thiệt thòi và tụt hậu so với thời đại. Thực tế cho thấy, học sinh, sinh viên Việt Nam chúng ta, ngoài một số ít có thể sử dụng thành thạo Tiếng Anh để giao tiếp hay biết chút ít, đủ dùng trong công việc học tập của mình thì đa số các bạn đều ngao ngán và lắc đầu với bộ môn này. Vậy học Tiếng Anh có thực sự khó như chúng ta nghĩ?
Với kinh nghiệm 7 năm học Tiếng Anh ở trường trung học, 4 năm học về chuyên ngành sư phạm Tiếng Anh ở trường Đại học và hơn 1 năm làm giáo viên giảng dạy bộ môn này, tôi khẳng định học Tiếng Anh không khó. Điều quan trọng là bạn có thể tạo cho mình một cách học tập thật hiệu quả hay không thôi. Hồi mới vào cấp 2, tôi cũng bập bẹ đọc bảng chữ cái ây, bi, si như những đứa trẻ lớp 1 học tiếng Việt. Phải nói rằng ngày đó tôi học Tiếng Anh không có gì là khá khẩm cả, thậm chí là dốt đặc. Sau 4 năm học, tôi không phân biệt được cách dùng và công thức của các thì của động từ, không biết cách chia động từ. Thậm chí không biết dùng giới từ, không phân biệt được tobe và động từ thường. Kiến thức sau 4 năm học đối với tôi lúc đó như 1 mớ bòng bong. Tôi không thể tách nó ra thành từng mảng, từng loại hay chủ đề. Tất cả đều rối tung lên. Và tôi loay hoay với mớ bòng bong đó với con điểm tổng kết Anh Văn khá khiêm tốn trong học bạ. Lên cấp 3, tôi bắt đầu học lại từ đầu. Từ những bào chào hỏi và những câu đơn giản nhất. Ở lớp tôi nghe cô giảng, về nhà chép thuộc từ vựng trong bài học đó. Sau mỗi bài tôi lại nhớ thêm vài từ. Dần dần vốn từ vựng của tôi phong phú hơn. Cũng có những lúc quên từ trong khi làm bài kiểm tra, tôi đã phải bỏ trống chỗ đó. Nhưng khi về nhà tôi lập tức xem lại từ đó như thế nào, sao mình lại quên? Sau khi xem lại, tôi thấy mình nhớ từ đó lâu hơn các từ khác. Cô giáo dạy tiếng Anh cho tôi ngày đó rất nhiệt tình. Sau mỗi bài học tôi đều học được rất nhiều từ cô. Không ngữ pháp, không câu nói thì từ vựng, cách phát âm. Đặc biệt khi học về thì của động từ, tôi cho mỗi thì vào 1 ngăn riêng trong trí nhớ của mình. Hồi đó tôi còn dễ nhầm lẫn giữa các thì lắm. Nhưng sau này thì không và cho tới khi học đại học, tôi thấy ranh giới giữa các thì trong tiếng Anh là khá lớn và không dễ nhầm lẫn. Khi học thì của động từ cũng giống như mình học Toán, cần phải nhớ công thức và cách dùng của nó. Làm bài tập nhiều cũng giúp bạn nhớ thì rất tốt. Cái gì cũng vậy, học đi đôi với hành mà. Ngày đó gia đình tôi không có điều kiện nên tôi không được mua nhiều sách để tham khảo. Chỉ mỗi cuốn sách giáo khoa. Tôi hay làm bài tập cô giao trên lớp và trong sách giáo khoa của mình. Từ 1 học sinh không biết gì về Tiếng Anh năm lớp 9, cuối năm lớp 12 tôi đứng trong hàng ngũ đội tuyển dự thi học sinh giỏi Tiếng Anh cấp tỉnh của trường. 4 năm đại học cho tôi nhiều hơn kinh nghiệm học tiếng Anh và cũng là thời gian tôi cảm nhận được sự chuẩn mực, đơn giản và hay của thứ ngoại ngữ mà tôi theo học. Ai yêu tiếng Anh mới thấy tiếng Anh thật là đơn giản, dễ hiểu và chuẩn mực.
 Học Tiếng Anh không khó. Nhưng bạn phải đầu tư thời gian và công sức. Có thể bạn không thông minh nhưng bạn chỉ cần dành ra mỗi ngày 30 phút để học cùng với sự cố gắng, bạn sẽ nhanh chóng tiến bộ. Tôi vẫn thường nói với học sinh của mình như vậy. Vậy còn chờ gì nữa, hãy bắt đầu ngay bây giờ. Không có gì là quá muộn cả, nhất là việc học lại càng không. Hãy tìm cho mình một phương pháp học tiếng Anh hiệu quả để không là người tụt hậu trong thế kỷ hội nhập này. Chúc các bạn thành công!
Miss Thao.



học tiếng anh- khó hay dễ???

Chào mọi người! Mình là Thảo. Hiện mình là giáo viên dạy tiếng Anh ở một trường cấp 3 tại Sài Gòn

ViDeo hoc pro engneer 5.0


Cach Cai Dat Pro engneer 5.0 Dung cho Sinh Vien co khi


Tat phan mem diet virus truoc.

1. Mo file setup.exe
Ghi lai so PTC hostlD:
Mo file Crk tiep tuc mo file ptc­_licfile.dat  bang notepad
Tim den PTC_HOSTID= roi copy so seri do lai
Nhan Ctr_H
O hang find what pass dien so seri o Notepad
O hang Replace with dien so PTC Hosltd o setup.exe
Sau do chon Replace All roi save lai.
Qua ben PTC.Setup chon Next
Chon Iaccept-> next chon Pro/ENGINEER & pro/engineer Mechanica
Kit vao dau mui ten o product Features chon Install all sub-features
Chon Next chon Add -> chon Locked license file roi tim den thu muc Crk roi tim den ptc_licfile.dat chon file do va open->ok-> next kit vao Desktop->next->next->Next roi install. Den khi xong thi ok
Copy file:trong thu muc Crk pct proengineer….4.0 (19kb)(neu khong tim thay file nay thi lien He hieu nhe,vi co khi bi virus diet mat roi)
Pass fle nay vao o dia cai dat C/pro/i486nt/obj
Chon Patch
Tren deptop click vao pro engineer chon properti chon tiep open file location roi
Ctr-V file vua copy tren vao roi patch.chon No khi man hinh xuat hien Patching Done thi nhan exit qua trinh cai dat thanh cong

Thứ Sáu, 13 tháng 1, 2012

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Cơ Khí


Tiếng Anh Cơ Khí

- Workpiece : phôi
- Chip : Phoi
- Chief angles : các góc chính
- Rake angle : góc trước
- Face : mặt trước
- Flank : mặt sau
- Nose : mũi dao
- Main flank :
- Auxilary cutting edge = end cut edge : lưỡi cắt phụ
- Clearance angle: góc sau
- Lip angle : góc sắc (b)
- Cutting angle : góc cắt (d)
- Auxiliary clearance angle : góc sau phụ
- Plane approach angle : góc nghiêng chính (j)
- Auxiliary plane angle : góc nghiêng phụ (j1)
- Plane point angle : góc mũi dao (e)
- Nose radius : bán kính mũi dao
- Built up edge (BUE) : lẹo dao
- Tool life : tuổi thọ của dao
- Tool : dụng cụ, dao
- Facing tool : dao tiện mặt đầu
- Roughing turning tool : dao tiện thô
- Finishing turning tool : dao tiện tinh
- Pointed turning tool : dao tiện tinh đầu nhọn
- Board turning tool : dao tiện tinh rộng bản.
- Left/right hand cutting tool : dao tiện trái/phải
- Straight turning tool : dao tiện đầu thẳng
- Cutting –off tool, parting tool : dao tiện cắt đứt
- Thread tool : dao tiện ren
- Chamfer tool : dao vát mép
- Boring tool : dao tiện (doa) lỗ
- Profile turning tool : dao tiện định hình
- Feed rate : lượng chạy dao
- Cutting forces : lực cắt
- Cutting fluid = coolant : dung dịch trơn nguội
- Cutting speed : tốc độ cắt
- Depth of cut : chiều sâu cắt
- Machined surface : bề mặt đã gia công
- Cross feed : chạy dao ngang
- Longitudinal feed : chạy dao dọc
-Lathe bed : Băng máy
-Carriage : Bàn xe dao
-Cross slide : Bàn trượt ngang
-Compound slide: Bàn trượt hỗn hợp
-Tool holder: Đài dao
-Saddle: Bàn trượt
-Tailstock: Ụ sau
-Headstock: Ụ trước
-Speed box: Hộp tốc độ
-Feed (gear) box: Hộp chạy dao
-Lead screw: Trục vít me
-Feed shaft: Trục chạy dao
-Main spindle: Trục chính
-Chuck: Mâm cặp
-Three-jaw chuck: Mâm cặp 3 chấu
-Four-jaw chuck: Mâm cặp 4 chấu
-Jaw: Chấu kẹp
-Rest: Luy nét
-Steady rest: Luy nét cố định
-Follower rest: Luy nét di động
-Hand wheel: Tay quay
-Lathe center: Mũi tâm
-Dead center: Mũi tâm chết (cố định)
-Rotaring center: Mũi tâm quay
-Dog plate: Mâm cặp tốc
-Lathe dog : Tốc máy tiện
-Bent-tail dog: Tốc chuôi cong
-Face plate : Mâm cặp hoa mai
-Automatic lathe: Máy tiện tự động
-Backing-off lathe: Máy tiện hớt lưng
-Bench lathe: Máy tiện để bàn
-Boring lathe: Máy tiện-doa, máy tiện đứng
-Camshaft lathe: Máy tiện trục cam
-Copying lathe: Máy tiện chép hình
-Cutting –off lathe: Máy tiện cắt đứt
-Engine lathe: Máy tiện ren vít vạn năng
-Facing lathe: Máy tiện mặt đầu, máy tiện cụt
-Machine lathe: Máy tiện vạn năng
-Multicut lathe: Máy tiện nhiều dao
-Multiple-spindle lathe : Máy tiện nhiều trục chính
-Precision lathe: Máy tiện chính xác
-Profile-turing lathe: Máy tiện chép hình
-Relieving lathe: Máy tiện hớt lưng
-Screw/Thread-cutting lathe: Máy tiện ren
-Semiautomatic lathe: Máy tiện bán tự động
-Turret lathe: Máy tiện rơ-vôn-ve
-Turret: Đầu rơ-vôn-ve
-Wood lathe : Máy tiện gỗ
.............................................................................

DAO PHAY

- Dao phay : milling cutter
- Angle : Dao phay góc
- Cylindrical milling cutter : Dao phay mặt trụ
- Disk-type milling cutter : Dao phay đĩa
- Dove-tail milling cutter : Dao phay rãnh đuôi én
- End mill : Dao phay ngón
- Face milling cutter : Dao phay mặt đầu
- Form-relieved tooth : Răng dạng hớt lưng
- Form relieved cutter : Dao phay hớt lưng
- Gang milling cutter : Dao phay tổ hợp
- Helical tooth cutter : Dao phay răng xoắn
- Inserted blade : Răng ghép
- Inserted-blade milling cutter : Dao phay răng ghép
- Key-seat milling cutter : Dao phay rãnh then
- Plain milling cutter : Dao phay đơn
- Righ-hand milling cutter : Dao phay răng xoắn phải
- Single-angle milling cutter : Dao phay góc đơn
- Sliting saw, circular saw : Dao phay cắt đứt
- Slot milling cutter : Dao phay rãnh
- Shank-type cutter : Dao phay ngón
- Stagged tooth milling cutter : Dao phay răng so le
- T-slot cutter : Dao phay rãnh chữ T
- Three-side milling cutter : Dao phay dĩa 3 mặt cắt
- Two-lipped end mills : Dao phay rãnh then

Bi Quyet Hoc Tieng Anh Hieu Qua


Bí quyết" học tiếng Anh đạt hiệu quả cao

Lúc đầu tôi học tiếng Anh rất “đau đầu” vì không quen nghe và nói nhưng nhờ thay đổi cách học tôi đã vươn lên và là một trong ba người được chọn sang ĐH Cambridge của Úc để tu nghiệp tiếng Anh.
Tôi đã đọc bài báo trên Diễn đàn Dân trí của thầy giáo Tran Le Van dạy Anh văn ở Qui Nhơn. Tôi hết sức đồng tình và cảm ơn những ý kiến bổ ích của tác giả bài báo. Nhân đây tôi xin đóng góp thêm một số ý kiến từ kinh nghiệm bản thân.

Do thói quen học Anh văn ở phổ thông và từ một tỉnh lẻ lên Sài Gòn, lúc đầu tôi rất dốt Anh văn nhưng về sau tôi đã vươn lên và được chọn là một trong 3 người đại diện cho Việt Nam sang ĐH Cambridge của Úc tu nghiệp thêm về tiếng Anh vào tháng 10/2007. Tới tháng 9/2009 này, nhờ nhận được một suất học bổng, tôi sẽ sang Đức học ở Mannheim.

Vốn là một hoc sinh ở tỉnh lẻ, tôi đậu vào trường ĐH Bách Khoa TPHCM, khoa điện-điện tử. Ngày đầu tiên, chúng tôi phải thi Anh văn đầu vào, sau đó là phải hoc giáo trình “Know how”. Thực sự, mỗi lần lên lớp tôi cảm thấy “nhức đầu” vì không tài nào nghe được mỗi khi giáo viên cho chúng tôi nghe băng và CD. Bởi lẽ, chúng tôi từ trước tới giờ trong quá trình học phổ thông “rất thiếu” kỹ năng nghe này. Chương trình ở phổ thông phần lớn thời gian là tập trung vào ngữ pháp “đọc chay” và “viết theo khuôn mẫu”.
Thời gian đầu trôi qua, tôi cảm thấy ngao ngán và chẳng yêu thích môn tiếng Anh tí nào cả. Mặc dù tôi nhận thức được rằng nó rất quan trọng vì khi ra trường tìm việc, bất kì công ty nào cũng yêu cầu Anh văn và vi tính. Thêm vào đó, năm 2006 Việt Nam tham gia WTO thì việc giao tiếp bằng tiếng Anh càng trở nên quan trọng.

Thế là tôi quyết tâm học “tự học” bởi vì chính bản thân mình mới thực sự hiểu mình biết tiếng Anh tới đâu? Tôi vào thư viện trường ĐH Nông Lâm, vì chúng tôi học năm thứ nhất ở Thủ Đức, để mượn sách, thế là miệt mài “ôn luyện” lại từ vựng, tôi đề ra mục tiêu thuộc “5 từ mỗi ngày”...

Sau một thời gian vốn từ vựng tích lũy đã khá. Nhưng chưa có cơ hội vận dụng . Thế là một nhu cầu đặt ra cho tôi “cần có một môi trường để mình sử dụng nó”. Mỗi sáng chủ nhật tôi đều đến nhà văn hóa thanh niên số 4 Phạm Ngọc Thạch tham gia CLB Anh văn, gặp gỡ nhiều người để trao dồi. Từ đây tôi cũng có cơ hội gặp được vài người nước ngoài làm tôi cảm thấy vui và bắt đầu ham học tiếng Anh. Để học tốt tiếng Anh phải sử dụng nó liên tục và thường xuyên cần có môi trường giao tiếp.

Sau một thời gian đều đặn đến nhà văn hóa thanh niên, tôi nghĩ rằng muốn học tốt tiếng Anh cần phải hiểu văn hóa của họ. Tôi đã tìm tới CLB SOZO trên đường Sư Vạn Hạnh Q.10, vào 8 giờ tối thứ sáu hàng tuần để uống cà phê tạo cơ hội để nói chuyện với người bản ngữ. Vì CLB này do sinh viên người Mỹ lập nên để làm từ thiện giúp trẻ em khuyết tật. Cô ấy thu hút rất nhiều bạn bè tới đây mỗi khi sang học hoặc du lịch Việt Nam.

Được nói chuyện với họ giúp tôi hiểu biết thêm về văn hóa Mỹ vì được nghe họ nói. Họ là những giáo viên, sinh viên... đến từ Mỹ. Như vậy qua đây tôi nhận thấy rất nhiều giáo viên dạy tiếng Anh “mà chưa một lần đi Anh, Mỹ hay Úc”. Hiểu văn hóa của ngôn ngữ mình cần học để có thể mạnh dạn trong khi giao tiếp với họ. Các bạn có thể đến các CLB do chính người Mỹ tổ chức như: Master Cup 314/1b Điện Biên Phủ Q3, TPHCM

Ngoài ra tôi cũng bổ sung thêm cho phương pháp học của mình thông qua internet, mua phim Mỹ về xem. Một số trang web bổ ích như: hoctiengnuocngoai.com, nhatao.com, australianetwork, bbc.co.uk... còn nhiều nữa. Để học hiệu quả phải kết hợp nhiều chiều thông tin, đặc biệt là tận dụng Internet.

Sau cùng là để học tiếng Anh hiệu quả phải có giáo trình có tính cập nhật cao, những từ điển mới để khi đọc không cảm thấy nhàm chán. Nên tham gia các cuộc thi nói tiếng Anh. Đấy là dịp bạn gặp gỡ nhiều người giỏi Anh văn để học hỏi từ họ.

Năm 2007 tôi tham gia cuộc thi nói tiếng Anh với chủ đề là “Đến nước Anh, điều đó có ảnh hưởng gì đến tương lai bạn”. Tôi được chọn là một trong 3 người sang ĐH Cambridge sau khi chung kết.

Để học có hiệu quả nhanh tiếng Anh, từ kinh nghiệm bản thân, tôi xin được đúc kết 5 điều cần thiết:

1. Phải đam mê và quyết tâm

2.Cần có môi trường để sử dụng nó liên tục và thường xuyên như “bạn dùng tiền của bạn mỗi ngày”.

3.Thường xuyên đi đến các CLB, gặp gỡ những người học tiếng Anh, mạnh dạn giao tiếp với người nước ngoài. Đừng ngại và đừng sợ sai. “Practice make perfect”.

4.Kết hợp các phương tiện phục vụ cho việc học Anh văn: xem phim, nghe nhạc bằng tiếng Anh, lên internet đọc những mẫu tin nhỏ như thanhniennews.com.vn hay bbc.co.uk/learningenghlish

5. Đặc biệt là phải kiên trì ,từ từ rồi sẽ có tiến bộ: bạn chỉ cần nhớ 5 từ mỗi ngày, hoặc 5 từ vựng trước khi đi ngủ.



 - Kinh nghiệm học tiếng Anh trình bày trong bài này rất thiết thực. Nếu ai thực hiện được như vậy chắc chắn sẽ tiến bộ nhanh.

Môn học nào cũng cần kết hợp chặt chẽ giữa học và hành để có thể “tiêu hóa” kiến thức và rèn luyện kỹ năng, đặc biệt là học ngoại ngữ càng cần điều đó.

5 điểm đúc kết kinh nghiệm học Anh văn trên đây có thể coi như “bí quyết” giúp cho các bạn trẻ học tiếng Anh có hiệu quả nhanh.

1000 tu tieng anh thong dung nhat

1.the, of, to, and, a, in, is, it, you, that
2. he, was, for, on, are, with, as, I, his, they
3. be, at, one, have, this, from, or, had, by, hot
4. word, but, what, some, we, can, out, other, were, all
5. there, when, up, use, your, how, said, an, each, she
6. which, do, their, time, if, will, way, about, many, then
7. them, write, would, like, so, these, her, long, make, thing
8. see, him, two, has, look, more, day, could, go, come
9. did, number, sound, no, most, people, my, over, know
10. water, than, call, first, who, may, down, side, been, now
11. find, any, new, work, part, take, get, place, made
12. live, where, after, back, little, only, round, man, year, came
13. show, every, good, me, give, our, under, name, very, through
14. just, form, sentence, great, think, say, help, low, line, differ
15. turn, cause, much, mean, before, move, right, boy, old, too
16. same, tell, does, set, three, want, air, well, also, play
17. small, end, put, home, read, hand, port, large, spell, add
18. even, land, here, must, big, high, such, follow, act, why
19. ask, men, change, went, light, kind, off, need, house, picture
20. try, us, again, animal, point, mother, world, near, build, self
21. earth, father, head, stand, own, page, should, country, found, answer
22. school, grow, study, still, learn, plant, cover, food, sun, four
23. between, state, keep, eye, never, last, let, thought, city, tree
24. cross, farm, hard, start, might, story, saw, far, sea, draw
25. left, late, run, don’t, while, press, close, night, real, life
26. few, north, open, seem, together, next, white, children, begin, got
27. walk, example, ease, paper, group, always, music, those, both, mark
28. often, letter, until, mile, river, car, feet, care, second, book
29. carry, took, science, eat, room, friend, began, idea, fish, mountain
30. stop, once, base, hear, horse, cut, sure, watch, color, face
31. wood, main, enough, plain, girl, usual, young, ready, above, ever
32. red, list, though, feel, talk, bird, soon, body, dog, family,
33. direct, pose, leave, song, measure, door, product, black, short, numeral
34. class, wind, question, happen, complete, ship, area, half, rock, order
35. fire, south, problem, piece, told, knew, pass, since, top, whole
36. king, space, heard, best, hour, better, true ., during, hundred, five
37. remember, step, early, hold, west, ground, interest, reach, fast, verb
38. sing, listen, six, table, travel, less, morning,ten, simple, several
39. vowel, toward, war, lay, against, pattern, slow, center, love, person
40. money, serve, appear, road, map, rain, rule, govern, pull, cold
41. notice, voice, unit, power, town, fine, certain, fly, fall, lead
42. cry, dark, machine, note, wait, plan, figure, star, box, noun
43. field, rest, correct, able, pound, done, beauty, drive, stood, contain
44. front, teach, week, final, gave, green, oh, quick, develop, ocean
45. warm, free, minute, strong, special, mind, behind, clear, tail, produce
46. fact, street, inch, multiply, nothing, course, stay, wheel, full, force
47. blue, object, decide, surface, deep, moon, island, foot, system, busy
48. test, record, boat, common, gold, possible, plane, stead, dry, wonder
49. laugh, thousand, ago, ran, check, game, shape, equate, hot, miss
50. brought, heat, snow, tire, bring, yes, distant, fill, east, paint
51. language, among, grand, ball, yet, wave, drop, heart, am, present
52. heavy, dance, engine, position, arm, wide, sail, material, size, vary
53. settle, speak, weight, general, ice, matter, circle, pair, include
54. divide, syllable, felt, perhaps, pick, sudden, count, square, reason, length
55. represent, art, subject, region, energy, hunt, probable, bed, brother, egg
56. ride, cell, believe, fraction, forest, sit, race, window, store, summer
57. train, sleep, prove, lone, leg, exercise, wall, catch, mount, wish
58. sky, board, joy, winter, sat, written, wild, instrument, kept, glass
59. grass, cow, job, edge, sign, visit, past, soft, fun, bright
60. gas, weather, month, million, bear, finish, happy, hope, flower, clothe
61. strange, gone, jump, baby, eight, village, meet, root, buy, raise
62. solve, metal, whether, push, seven, paragraph, third, shall, held, hair
63. describe, cook, floor, either, result, burn, hill, safe,cat, century
64. consider, type, law, bit, coast, copy, phrase, silent, tall, sand
65. soil, roll, temperature, finger, industry, value, fight, lie, beat, excite
66. natural, view, sense, ear, else, quite, broke, case, middle, kill
67. son, lake, moment, scale, loud, spring, observe, child, straight, consonant
68. nation, dictionary, milk, speed, method, organ, pay, age, section, dress
69. cloud, surprise, quiet, stone, tiny, climb, cool, design, poor, lot
70. experiment, bottom, key, iron, single, stick, flat, twenty, skin, smile
71. crease, hole, trade, melody, trip, office, receive, row, mouth, exact
72. symbol, die, least, trouble, shout, except, wrote, seed, tone, join
73. suggest, clean, break, lady, yard, rise, bad, blow, oil, blood
74. touch, grew, cent, mix, team, wire, cost, lost, brown, wear
75. garden, equal, sent, choose, fell, fit, flow, fair, bank, collect
76. save, control, decimal, gentle, woman, captain, practice, separate, difficult, doctor
77. please, protect, noon, whose, locate, ring, character, insect, caught, period
78. indicate, radio, spoke, atom, human, history, effect, electric, expect, crop
79. modern, element, hit, student, corner, party, supply, bone, rail, imagine
80. provide, agree, thus, capital, won’t, chair, danger, fruit, rich, thick
81. soldier, process, operate, guess, necessary, sharp, wing, create, neighbor, wash
82. bat, rather, crowd, corn, compare, poem, string, bell, depend, meat
83. rub, tube, famous, dollar, stream, fear, sight, thin, triangle, planet
84. hurry, chief, colony, clock, mine, tie, enter, major, fresh, search
85. send, yellow, gun, allow, print, dead, spot, desert, suit, current
86. lift, rose, continue, block, chart, hat, sell, success, company, subtract
87. event, particular, deal, swim, term, opposite, wife, shoe, shoulder, spread
88. arrange, camp, invent, cotton, born, determine, quart, nine, truck, noise
89. level, chance, gather, shop, stretch, throw, shine, property, column, molecule
90. select, wrong, gray, repeat, require, broad, prepare, salt, nose, plural
91. anger, claim, continent, oxygen, sugar, death, pretty, skill, women, season
92. solution, magnet, silver, thank, branch, match, suffix, especially, fig, afraid
93. huge, sister, steel, discuss, forward, similar, guide, experience, score, apple
94. bought, led, pitch, coat, mass, card, band, rope, slip, win
95. dream, evening, condition, feed, tool, total, basic, smell, valley, nor,
96. double, seat, arrive, master, track, parent, shore, division, sheet, substance
97. favor, connect, post, spend, chord, fat, glad, original, share, station
98. dad, bread, charge, proper, bar, offer, segment, slave, duck, instant
99. market, degree, populate, chick, dear, enemy, reply, drink, occur, support
100. speech, nature, range, steam, motion, path, liquid, log, meant, quotient, teeth, shell, neck